@import url( /include/gtl_sitegeneric.css ); @import url( /include/01.css ); @import url( /include/style.css );
TÍNH CHẤT VẬT LÍ - là chất lỏng, không màu, sánh như dầu, không bay hơi - H2SO4 98% có D= 1,84 g/cm3; nặng gần gấp 2 lần nước. - H2SO4 đặc rất hút ẩm -> dùng làm khô khí ẩm. - H2SO4 đặc tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt. - axit sunfuric đặc gây bỏng rất nặng -> cẩn thận khi làm thí nghiệm với axit sunfuric đặc 3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC a. Tính chất của axit sunfuric loãng - Tính axit mạnh. + Làm quì tím hoá đỏ + Tác dụng với muối (điều kiện: sản phẩm kết tủa hoặc bay hơi) + Tác dụng với oxit bazơ hoặc bazơ -> muối + H2O + Tác dụng kim loại trước hiđro ->muối hoá trị thấp của KL + H2 142.gif b. Tính chất của axit sunfuric đặc Cu + H2SO4 loãng -> không phản ứng - Ngoài tính axit mạnh như axit sunfuric loãng thì axit sunfuric đặc còn có tính chất đặc trưng sau: b.1. Tính oxi hoá mạnh + Tác dụng với kim loại ( hầu hết kim loại trừ Au, Pt) + Tác dụng với phi kim ( C, S, P) + Tác dụng với hợp chất có tính khử ( HI, KI, KBr, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3, H2S, …) b.2. Tính háo nước - Axit H2SO4 đặc chiếm nước kết tinh của nhiều muối hiđrat ( muối ngậm nước) hoặc chiếm các nguyên tố H và O ( thành phần của nước) trong nhiều hợp chất + Hợp chất cacbohiđrat ( Cn(H2O)m) + CuSO4.5H2O 4. ỨNG DỤNG - Hàng năm, thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4. Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất như: phẩm nhuộm, luyện kim, chất dẻo, chất tẩy rửa, giấy sợi, sơn, phân bón, … 5. Sơ đồ sản xuất axit sunfuric Click vào đây xem mô phỏng qui trình sản xuất - Phương pháp tiếp xúc, gồm 3 công đoạn chính a) Sản xuất SO2 - Từ quặng pirit sắt (FeS2) - Từ lưu huỳnh b) Sản xuất SO3 c) Sản xuất H2SO4 Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3 Dùng lượng nước thích hợp để pha loãng oleum, được H2SO4 đặc
© 2003-2024 |