Chất keo tụ Phèn Nhôm ( Phèn Đơn)
- Sản xuất tại Việt Nam
- Công dụng: Xử lý nước cấp và nước thải
- Công thức: Al2(SO4)3.18H2O
1. Thông số kỹ thuật
- Ngoại quan: Dạng hạt, màu trắng đục.
- Al2O3 : ≥ 14,5%
- Fe2O3 : ≤ 0,2 %
- H2SO4 : ≤1,5 %
- Cặn : ≤ 0,5 %
- pH ( dung dịch 10%): 2.3 ÷2.5
Đóng gói: 25kg/bao
Điều kiện bảo quản: Ghi trên bao bì, để nơi khô, thoáng mát
2. Ưu, nhược điểm.
- Làm giảm độ pH của nước sau khi sử lý nên phải dùng vôi để hiệu chỉnh lại độ pH dẫn đến chi phí tăng.
- Khi cho quá liều lượng cần thiết sẽ sẩy ra hiện tượng keo tụ bị phân huỷ làm cho nước đục trởi lại. Như vậy khi độ đục, độ màu của nước nguồn cao thì phèn nhôm kém tác dụng
- Phải dùng thêm chất phụ gia trợ keo tụ, trợi lắng …
- Hàm lượng nhôm tồn dư trong nước sẽ cao hơn so với chất keo tụ khác và có thể cao hơn mức quy định vệ sinh ( 0,2mg/l)
- Tăng độ trong của nước sau khi lắng, kéo dài chu kỳ lọc và tăng chất lượng nước sau lọc.
- Không bị chảy nước hay vón cụ khi mở bao.
3. Hướng dẫn sử dụng.
Pha chế thành dung dịch 5%-10% và châm vào nước nguồn cần xử lý.
4. Liều lượng sử dụng.
- Đối với nước mặt: 1-10g/m3 phèn nhôm tuỳ thuộc vào độ đục của nước thô.
- Đối với xử lý nước thải: (Nhà máy giấy, nhà máy dệt nhuộm, nhà máy chế biến hải sản, thực phẩm, lò mổ gia súc, nước sinh hoạt…):
20-200g/m3 tuỳ theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.